PRESENT PERFECT

Thứ 3 | 30/11/2021 - Lượt xem: 324
HIỆN TẠI HOÀN THÀNH (Present Perfect Simple) - Công thức, dấu hiệu, bài tập có đáp án chi tiết
Trong 12 thì cơ bản của tiếng Anh, thì hiện tại hoàn thành (Present Perfect) có công thức và cách sử dụng khá riêng và ứng dụng phong phú.
Nội dung:
  •   Khái niệm thì hiện tại hoàn thành
  •   Công thức thì hiện tại hoàn thành
  •   Cách sử dụng thì hiện tại hoàn thành
  •   Bài tập thực hành
  •   Đáp án
Trong bài viết này, Trung tâm Anh Ngữ Quốc Tế Mỹ sẽ chia sẻ một cách chi tiết bằng phương pháp mind map để giúp các bạn hiểu rõ thì Hiện Tại Hoàn Thành một cách dễ dàng hơn nhé!
  1. Khái niệm thì hiện tại hoàn thành:
Thì hiện tại hoàn thành dùng để diễn tả về một hành động đã hoàn thành cho tới thời điểm hiện tại mà không bàn về thời gian diễn ra nói
II. Công thức thì hiện tại hoàn thành



III. 
Cách sử dụng thì hiện tại hoàn thành:
  1. Bài tập:
Sau khi học kiến thức ngữ pháp cơ bản về thì hiện tại hoàn thành các bạn nên làm bài tập dưới đây để củng cố vững chắc hơn, hiểu và biết cách áp dụng tốt nhất nhé!
arrive – break – fall – go – up – grow – improve – lose
Đọc các tình huống, sử dụng các động từ dưới đây và viết lại câu với thì hiện tại hoàn thành:




Example:
Tom is looking for his key. He can't find it. = Tom has lost his key.

  1. Lisa can't walk and her leg is in plaster.
            Lisa ___________________________________  
 
  1. Last week the bus fare was £1 .80. Now it is £2.
           The bus fare _____________________________

 
 
  1. Maria's English wasn't very good. Now it is better.
           Her English ______________________________


 
 
  1. Dan didn't have a beard before. Now he has a beard.
           Dan ____________________________________

     
     5. This morning I was expecting a letter. Now I have it.
           The letter ________________________________
 
  1. The temperature was 20 degrees. Now it is only 12.
           The _____________________________________
 
  1. Đáp án
  1. Lisa has broken her leg.
  2. The bus fare has gone up.
  3. Her English has improved.
  4. Dan has grown a beard.
  5. The letter has arrived.
  6. The temperature has fallen.
Nguồn: Sách MINDMAP- MCBooks (Đỗ Nhung-Thanh Hà) và trang web www.anhngumshoa.com

ĐIỀN THÔNG TIN ĐĂNG KÝ HỌC VÀ HỌC BỔNG