THÌ HIỆN TẠI TIẾP DIỄN (PRESENT CONTINUOUS)

Chủ nhật | 29/08/2021 - Lượt xem: 350
THÌ HIỆN TẠI TIẾP DIỄN (PRESENT CONTINUOUS)- CẤU TRÚC-CÁCH DÙNG-BÀI TẬP
Ms Cindy
  1. ĐỊNH NGHĨA
  • Thì hiện tại tiếp diễn dùng để diễn tả những sự việc xảy ra ngay lúc chúng ta nói hay xung quanh thời điểm nói, và hành động chưa chấm dứt (còn tiếp tục diễn ra).
  1. CÁCH DÙNG
CÁCH DÙNG VÍ DỤ
  • Diễn đạt một hành động đang xảy ra tại thời điểm nói
am eating my lunch right now. (Bây giờ tôi đang ăn trưa)
We are studying Maths now. (Bây giờ chúng tôi đang học toán)
  • Diễn tả một hành động hoặc sự việc nói chung đang diễn ra nhưng không nhất thiết phải thực sự diễn ra ngay lúc nói.
I’m quite busy these days. I’m doing my assignment. (Dạo này tôi khá là bận. Tôi đang làm luận án)
am looking for a job. (Tôi đang tìm kiếm một công việc.)
  • Diễn đạt một hành động sắp xảy ra trong tương lai gần. Thường diễn tả một kế hoạch đã lên lịch sẵn
am flying to London tomorrow. (Tôi sẽ bay sang Luân Đôn ngày mai)
I bought the ticket yesterday. I am flying to New York tomorrow (tôi đã mua vé máy bay. Tôi sẽ bay sang New York ngày mai))
  • Hành động thường xuyên lặp đi lặp lại gây sự bực mình hay khó chịu cho người nói. Cách dùng này được dùng với trạng từ “always, continually”
He is always losing his keys (Anh ấy cứ hay đánh mất chìa khóa)
He is always coming late. (Anh ta toàn đến muộn.)
  1. CÔNG THỨC
  1. Khẳng định
  1. S + am/ is/ are + V-ing
  • Trong đó: S (subject): Chủ ngữ
  • am/ is/ are: là 3 dạng của động từ “to be”
  • V-ing: là động từ thêm “–ing”
  1. CHÚ Ý:
  • S = I + am
  • S = He/ She/ It + is
  • S = We/ You/ They + are
  1. Ví dụ:
  • am playing football with my friends. (Tôi đang chơi bóng đá với bạn của tôi.)
  • She is cooking with her mother. (Cô ấy đang nấu ăn với mẹ của cô ấy.)
  •  We are studying English. (Chúng tôi đang học Tiếng Anh.)
  1. Ta thấy động từ trong câu sử dụng thì hiện tại tiếp diễn cần phải có hai thành phần là: động từ “TO BE” và “V-ing”. Với tùy từng chủ ngữ mà động từ “to be” có cách chia khác nhau.
2. Phủ định:
  1. S + am/ is/ are + not + V-ing
CHÚ Ý:
  • am not: không có dạng viết tắt
  • is not = isn’t
  • are not = aren’t
Ví dụ:
  • am not listening to music at the moment. (Lúc này tôi đang không nghe nhạc.)
  • My sister isn’t working now. (Chị gái tôi đang không làm việc.)
  • They aren’t watching TV at present. (Hiện tại tôi đang không xem ti vi.)
Đối với câu phủ định của thì hiện tại tiếp diễn ta chỉ cần thêm “not” vào sau động từ “to be” rồi cộng động từ đuôi “–ing”.
3. Câu hỏi:
  1. Am/ Is/ Are + S + V-ing   ?
Trả lời:
Yes, I + am. – Yes, he/ she/ it + is. – Yes, we/ you/ they + are.
No, I + am not. – No, he/ she/ it + isn’t. – No, we/ you/ they + aren’t.
Đối với câu hỏi ta chỉ việc đảo động từ “to be” lên trước chủ ngữ.
Ví dụ:
  • Are you doing your homework? (Bạn đang làm bài tập về nhà phải không?)
    • Yes, I am./ No, I am not.
  • Is he going out with you? (Anh ấy đang đi chơi cùng bạn có phải không?)
    • Yes, he is./ No, he isn’t.
  1. Lưu ý: 
Thông thường ta chỉ cần cộng thêm “-ing” vào sau động từ. Nhưng có một số chú ý như sau:
  • Với động từ tận cùng là MỘT chữ “e”:
– Ta bỏ “e” rồi thêm “-ing”.
Ví dụ:   write – writing        type – typing             come – coming
– Tận cùng là HAI CHỮ “e” ta không bỏ “e” mà vẫn thêm “-ing” bình thường.
Ví dụ: see – seeing 
  • Với động từ có MỘT âm tiết, tận cùng là MỘT PHỤ ÂM, trước là MỘT NGUYÊN ÂM
– Ta nhân đôi phụ âm cuối rồi thêm “-ing”.
Ví dụ:             stop – stopping                     get – getting              put – putting
 CHÚ Ý:   Các trường hợp ngoại lệ:                  begin – beginning       travel – travelling  
prefer – preferring              permit – permitting
  • Với động từ tận cùng là “ie”
– Ta đổi “ie” thành “y” rồi thêm “-ing”.          Ví dụ:             lie – lying                  die – dying
5. Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn
  • Trong câu có các trạng từ chỉ thời gian:
– Now: bây giờ – Right now: Ngay bây giờ – At the moment: lúc này – At present: hiện tại – At + giờ cụ thể (at 12 o’clock)
  • Trong câu có các động từ như:
– Look! (Nhìn kìa!) – Listen! (Hãy nghe này!) – Keep silent! (Hãy im lặng)
Ví dụ:
– Now my sister is going shopping with my mother. (Bây giờ em gái tôi đang đi mua sắm với mẹ của tôi.)
– Look! The train is coming. (Nhìn kìa! Tàu đang đến.)
– Listen! Someone is crying. (Nghe này! Ai đó đang khóc.)
– Keep silent! The baby is sleeping. (Hãy im lặng! Em bé đang ngủ.)

6. Bài tập

Bài 1: Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc.
1. Look! The car (go) so fast.
2. Listen! Someone (cry) in the next room.
3. Your brother (sit) next to the beautiful girl over there at present?
4. Now they (try) to pass the examination.
5. It’s 12 o’clock, and my parents (cook) lunch in the kitchen.
6. Keep silent! You (talk) so loudly.
7. I (not stay) at home at the moment.
8. Now she (lie) to her mother about her bad marks.
9. At present they (travel) to New York.
10. He (not work) in his office now.
Bài 2: Xây dựng câu sử dụng thì hiện tại tiếp diễm dựa vào các từ gợi ý cho sẵn.
1. My/ father/ water/ some plants/ the/ garden.
2. My/ mother/ clean/ floor/.
3. Mary/ have/ lunch/ her/ friends/ a/ restaurant.
4. They/ ask/ a/ man/ about/ the/ way/ the/ railway/ station.
5. My/ student/ draw/ a/ beautiful/ picture.

https://efc.edu.vn/thi-hien-tai-tiep-dien-present-continuous-cach-dung-cong-thuc-va-bai-tap (hiện tại tiếp diễn)
https://elight.edu.vn/thi-hien-tai-tiep-dien/ (httd)


 

ĐIỀN THÔNG TIN ĐĂNG KÝ HỌC VÀ HỌC BỔNG